Bạn đang ở đây: Trang chủ » Các sản phẩm » Dây tóc máy in 3D » PLA » Tùy chọn màu tùy chỉnh cho sợi đá cẩm thạch PLA
Dây tóc máy in 3D bằng đá cẩm thạch PLA
Dây tóc máy in 3D bằng đá cẩm thạch PLA Dây tóc máy in 3D bằng đá cẩm thạch PLA
Dây tóc máy in 3D bằng đá cẩm thạch PLA Dây tóc máy in 3D bằng đá cẩm thạch PLA
Dây tóc máy in 3D bằng đá cẩm thạch PLA Dây tóc máy in 3D bằng đá cẩm thạch PLA
Dây tóc máy in 3D bằng đá cẩm thạch PLA Dây tóc máy in 3D bằng đá cẩm thạch PLA
Dây tóc máy in 3D bằng đá cẩm thạch PLA Dây tóc máy in 3D bằng đá cẩm thạch PLA

đang tải

Tùy chọn màu tùy chỉnh cho sợi đá cẩm thạch PLA

Chia sẻ tới:
nút chia sẻ facebook
nút chia sẻ twitter
nút chia sẻ dòng
nút chia sẻ wechat
nút chia sẻ Linkedin
nút chia sẻ Pinterest
nút chia sẻ whatsapp
nút chia sẻ kakao
nút chia sẻ Snapchat
chia sẻ nút chia sẻ này
Các tính năng chính:
1. Trực quan hóa đá cẩm thạch tự nhiên
2. Trải nghiệm in mượt mà
3. Độ chính xác và nhất quán về kích thước
4. Ứng dụng linh hoạt
 
Đường kính: 1,75mm/2,85mm
lượng mỗi cuộn:1kg/2,5kg
Trọng

Khi nói đến in 3D, việc chọn vật liệu phù hợp là rất quan trọng và hiểu cách PLA Marble so sánh với các vật liệu in 3D phổ biến khác có thể giúp bạn đưa ra quyết định sáng suốt.

So với ABS (Acrylonitrile Butadiene Styrene), PLA Marble có một số điểm khác biệt rõ rệt. ABS có điểm nóng chảy cao hơn, thường khoảng 220 - 260°C, đòi hỏi phải có bàn in được làm nóng và máy in 3D kèm theo để tránh cong vênh. Ngược lại, PLA Marble có điểm nóng chảy thấp hơn, thường là từ 180 - 220°C, giúp in trên nhiều loại máy in 3D dễ dàng hơn mà không cần thiết lập hệ thống gia nhiệt phức tạp. Về độ bền, ABS nhìn chung bền hơn và chịu nhiệt tốt hơn, nhưng PLA Marble cung cấp đủ độ bền cho nhiều ứng dụng, đặc biệt là những ứng dụng không cần tiếp xúc với nhiệt độ cao. Ngoài ra, ABS phát ra mùi nồng nặc khi đun nóng, trong khi PLA Marble có mùi tương đối nhẹ nên thích hợp hơn khi sử dụng trong nhà.

Một vật liệu in 3D phổ biến khác là PETG (Polyethylene Terephthalate Glycol - đã được sửa đổi). PETG được biết đến với khả năng kháng hóa chất và độ bền va đập tuyệt vời. Nó cũng có độ bám dính lớp tốt và ít bị cong vênh hơn so với ABS. Tuy nhiên, PLA Marble có bề mặt mịn hơn ngay khi ra khỏi máy in, có thể được ưu tiên cho các dự án trang trí. Sợi PETG có thể khó in hơn vì chúng yêu cầu kiểm soát nhiệt độ chính xác và có thể nhạy cảm hơn với độ ẩm. Mặt khác, PLA Marble dễ tha thứ hơn về điều kiện in ấn, khiến nó trở thành lựa chọn tốt hơn cho người mới bắt đầu.

Nylon là vật liệu in 3D bền và linh hoạt. Nó có độ bền kéo và khả năng chống mài mòn cao nên phù hợp với các bộ phận chức năng như bánh răng và vòng bi. Tuy nhiên, nylon khó in hơn do nhiệt độ nóng chảy cao và có xu hướng hấp thụ độ ẩm từ không khí. Đá cẩm thạch PLA, mặc dù không bền hoặc linh hoạt như nylon nhưng lại dễ xử lý và in hơn nhiều. Đó là một lựa chọn tuyệt vời để tạo ra các vật dụng trang trí, nguyên mẫu và mô hình quy mô nhỏ trong đó độ bền và tính linh hoạt cao không phải là yêu cầu chính.

Tóm lại, mỗi chất liệu in 3D đều có điểm mạnh và điểm yếu riêng. PLA Marble nổi bật vì dễ sử dụng, thẩm mỹ đẹp và chi phí tương đối thấp, khiến nó trở thành lựa chọn phổ biến cho nhiều dự án in 3D, đặc biệt là những dự án tập trung vào tính thẩm mỹ và sự đơn giản.

Đá cẩm thạch Aliz PLA



Thông số in

Sự miêu tả dữ liệu mô tả dữ liệu
Nhiệt độ vòi phun 190- 230oC  Nhiệt độ giường được sưởi ấm 50-60oC
Chất liệu nền tảng in ấn Nhãn dán từ tính mềm Xử lý bề mặt nền tảng in Không cần xử lý
Khoảng cách phân chia giá trị đáy 0,4-0,6 Khoảng cách rút tiền 1mm
Nhiệt độ môi trường Nhiệt độ phòng Tốc độ rút tiền 50 mm/giây
Tài liệu hỗ trợ được đề xuất PVA Nhiệt độ sấy 50oC
Tốc độ in    40--250 mm/giây Quạt làm mát 100%
Thích hợp cho tất cả Máy in 3D FDM / Máy in 3D


Tính chất vật lý

Của cải

Phương pháp thử nghiệm

Giá trị

Tỉ trọng

ASTM D792

@23oC 1,25g/cm33

Chỉ số dòng chảy tan chảy

ASTM D1238

190oC/2,16kg 9g/10 phút



Thuộc tính ngọn lửa


Của cải

Phương pháp thử nghiệm

Giá trị

Chống cháy

UL94

@1.5mm HB


Hiệu suất nhiệt

Của cải

Phương pháp kiểm tra

Giá trị

Chuyển tiếp kính ASTM D7426 @10oC/phút 60,9oC
Nhiệt độ nóng chảy ASTM D7426 @10oC/phút 164oC
Nhiệt độ phân hủy ASTM E2402 @20oC/phút ≥364oC
Hệ số giãn nở nhiệt ASTM E831

101×10-06 ㎛(m· oC)

Tỷ lệ thu hẹp ASTM D955
@23oC 0,1-0,3%
Nhiệt độ làm mềm Vicat ASTM D1525 5kg,50oC/giờ 54oC

Nhiệt độ biến dạng nhiệt

ASTM D648

0,45Mpa/53oC


Hiệu suất cơ khí


Hướng in

Tiêu chuẩn kiểm tra

dữ liệu

Độ bền kéo

ASTM D638

@50mm/phút 60,6Mpa

Độ giãn dài khi đứt

ASTM D638

@50mm/phút 6,3%

Độ bền uốn

ASTM D790

@2 mm/phút 65Mpa

Mô đun uốn

ASTM D790

@2 mm/phút 1895Mpa

Sức mạnh tác động của Charpy với khía

ASTM D256

@3,2mm 33J/㎡

Mô đun trẻ

ASTM D638

@1mm/phút 2760Mpa


Kháng hóa chất 

Mục

Cấp

Axit yếu ảnh hưởng đến pH3-6

Tốt

Axit mạnh ảnh hưởng đến pH<3

Nghèo

Bazơ yếu Ảnh hưởng pH8-10

Tốt

Bazơ mạnh Ảnh hưởng pH>10

Nghèo

Nước khử ion

Tốt

Rượu Athyl Trung bình
Aceton Nghèo
Xăng Tốt

Ether

Tốt




Trước: 
Kế tiếp: 
Cuộc điều tra
Công ty TNHH Vật liệu tổng hợp Jiangyin Longshan là một công ty nhựa biến tính tích hợp R&D, sản xuất và bán hàng, chuyên phát triển các vật liệu biến tính trung và cao cấp.

Truyền thông xã hội

Liên kết nhanh

Bản quyền © 2024 Công ty TNHH Vật liệu tổng hợp Jiangyin Longshan Mọi quyền được bảo lưu.  Sơ đồ trang web   được hỗ trợ bởi leadong.com  Chính sách bảo mật